Phân đoạn là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan

Phân đoạn là quá trình chia dữ liệu như hình ảnh, tín hiệu hoặc văn bản thành các phần nhỏ có đặc trưng thống nhất để dễ phân tích và xử lý. Tùy vào mục tiêu ứng dụng, phân đoạn có thể dựa vào thuật toán truyền thống hoặc mô hình học sâu để xác định ranh giới giữa các vùng đồng nhất.

Định nghĩa phân đoạn

Phân đoạn (segmentation) là quá trình chia một tập hợp dữ liệu (hình ảnh, tín hiệu, văn bản, chuỗi thời gian, v.v.) thành các phần nhỏ hơn — gọi là các phân đoạn — sao cho mỗi phân đoạn tương ứng với một vùng đồng nhất về đặc trưng hoặc ý nghĩa. Mục tiêu là biến đổi dữ liệu phức tạp thành các phần có ý nghĩa để phân tích, trích xuất thông tin hoặc xử lý tiếp theo dễ dàng hơn.

Trong lĩnh vực thị giác máy tính, phân đoạn hình ảnh (image segmentation) là kỹ thuật gán nhãn cho từng điểm ảnh (pixel) sao cho các pixel thuộc cùng phân đoạn chia sẻ đặc điểm như màu sắc, độ sáng, kết cấu hoặc vị trí không gian. Quá trình này giúp xác định vị trí, hình dạng và biên của các đối tượng trong ảnh. :contentReference[oaicite:0]{index=0}

Ngoài hình ảnh, khái niệm phân đoạn áp dụng cho tín hiệu (signal segmentation) khi tách sóng thành các đoạn có tính chất ổn định, phân đoạn văn bản (text segmentation) để tách từ, câu hoặc chủ đề, và phân đoạn thị trường (market segmentation) để chia nhóm khách hàng theo đặc tính. Mỗi loại phân đoạn đòi hỏi thuật toán và định nghĩa khác nhau phù hợp với tính chất dữ liệu.

Phân loại các phương pháp phân đoạn

Các phương pháp phân đoạn được chia theo nguyên lý hoạt động và loại dữ liệu xử lý. Có thể nhóm chung theo hai cách chủ yếu:

  • Phương pháp cổ điển (classical approaches): thresholding, phân cụm (clustering), vùng lan rộng (region growing), phát triển mô hình thống kê (statistical models)
  • Phương pháp học máy / mạng nơ-ron sâu (ML / deep learning): phân đoạn theo semantic, instance segmentation, mạng U‑Net, Mask R-CNN, v.v.

Cách khác để phân loại là theo mục tiêu:

  • Phân đoạn nhị phân (foreground / background segmentation)
  • Phân đoạn đa lớp (semantic segmentation)
  • Phân đoạn thực thể riêng biệt (instance segmentation)
  • Phân đoạn quang hợp (panoptic segmentation): kết hợp semantic + instance segmentation

Các thuật toán phân đoạn hình ảnh phổ biến

Một số thuật toán phân đoạn hình ảnh nhiều người biết đến bao gồm:

Thuật toánNguyên lý chínhƯu điểm / ứng dụng
ThresholdingSo sánh giá trị pixel với ngưỡngNhanh, đơn giản, phù hợp ảnh tĩnh đơn giản
WatershedDựa vào gradient như địa hìnhPhân tách vùng liên tục, phù hợp ảnh mô sinh học
k‑meansPhân cụm pixel theo đặc trưngHiệu quả với ảnh có vùng màu khác biệt rõ
GrabCutGraph cuts + mô hình hỗn hợp GaussianPhân nền / đối tượng tương tác (user-assisted) :contentReference[oaicite:1]{index=1}
U‑NetMạng encoder-decoder, học sâuPhân đoạn y tế, ảnh cao cấp, hiệu quả trong học sâu

Ngoài ra còn có các phương pháp như split‑and‑merge (chia và hợp) dựa trên việc chia ảnh thành vùng con rồi hợp các vùng tương đồng lại. :contentReference[oaicite:2]{index=2}

Cũng có các phương pháp phân đoạn theo đồ thị (graph-based), sử dụng cắt đồ thị (graph cuts), tối ưu năng lượng (energy minimization), hoặc mô hình biến phân (variational methods) để tìm biên phân đoạn tối ưu giữa dữ liệu và điều kiện trơn mịn.

Phân đoạn tín hiệu và chuỗi thời gian

Trong xử lý tín hiệu và chuỗi thời gian, phân đoạn nhằm tách tín hiệu thành các đoạn ổn định hoặc phát hiện điểm đổi trạng thái (change points). Ví dụ, trong điện tâm đồ (ECG), ta phân đoạn các sóng P, QRS, T để phân tích đặc điểm nhịp tim.

Các kỹ thuật thường dùng bao gồm:

  • Sliding window (cửa sổ trượt)
  • Change point detection (phát hiện điểm chuyển tiếp)
  • Hidden Markov Models (HMM)
  • Dynamic Time Warping (DTW) để so sánh mẫu chuỗi

Phân đoạn tín hiệu giúp xác định thời điểm xuất hiện sự kiện, bất thường hoặc đặc trưng riêng trong chuỗi đo, phục vụ các ứng dụng như phân tích ECG, giám sát máy móc (vibrations), hoặc dự báo thời tiết.

Đo lường hiệu suất của phân đoạn

Để đánh giá chất lượng kết quả phân đoạn, người ta sử dụng nhiều chỉ số so sánh giữa phân đoạn đề xuất và ground truth (nhãn chuẩn). Một số chỉ số phổ biến bao gồm Intersection over Union (IoU), Dice Coefficient (F1‑Score nhị phân tập trung vào vùng), precision, recall và các chỉ số như Adjusted Rand Index (ARI) khi phân đoạn nhiều lớp.

Công thức mẫu: IoU=SpredSgtSpredSgt,Dice=2SpredSgtSpred+Sgt \text{IoU} = \frac{|S_{\text{pred}} \cap S_{\text{gt}}|}{|S_{\text{pred}} \cup S_{\text{gt}}|}, \quad \text{Dice} = \frac{2|S_{\text{pred}} \cap S_{\text{gt}}|}{|S_{\text{pred}}| + |S_{\text{gt}}|} Trong đó Spred S_{\text{pred}} là tập pixel phân đoạn dự đoán, Sgt S_{\text{gt}} là tập pixel nhãn chuẩn. Precision và recall đo tỷ lệ pixel đúng thuộc lớp/nhãn mong đợi. ARI đo mức tương đồng giữa hai phân vùng bất kỳ.

Khi phân đoạn đa lớp hoặc phân đoạn thực thể (instance segmentation), còn có các chỉ số mở rộng như mean IoU (mIoU), Panoptic Quality (PQ) hoặc Fowlkes–Mallows index. Các benchmark lớn như Cityscapes, PASCAL VOC, COCO dùng mIoU và PQ làm tiêu chuẩn đánh giá các thuật toán segmentation hiện đại.

Ứng dụng thực tiễn của phân đoạn

Trong y tế, phân đoạn hình ảnh được ứng dụng rộng rãi để xác định cấu trúc mô, vùng tổn thương hoặc khối u trên ảnh CT, MRI, X‑ray. Phân đoạn chính xác giúp hỗ trợ phẫu thuật hướng dẫn, định lượng thể tích khối u và theo dõi điều trị. (Tham khảo các nghiên cứu segmentation y tế) :contentReference[oaicite:0]{index=0}

Trong thị giác máy tính và hệ thống nhúng, phân đoạn giúp phát hiện đối tượng, phân tách nền, hỗ trợ các nhiệm vụ như ô tô tự lái (tách làn đường, người, phương tiện), giám sát an ninh, thực tế tăng cường. Trong ảnh vệ tinh, phân đoạn giúp phân lớp đất, rừng, mặt nước, băng, đô thị. :contentReference[oaicite:1]{index=1}

Còn trong xử lý video, phân đoạn thời gian mở rộng sang “video segmentation” (phân đoạn từng khung và theo dõi đối tượng qua thời gian) hoặc “3D segmentation” để xử lý dữ liệu volumetric như ảnh y tế 3 chiều. Nhiều thuật toán học sâu kết hợp ngữ cảnh không gian–thời gian để cải thiện độ ổn định phân đoạn liên khung. :contentReference[oaicite:2]{index=2}

Thách thức và hướng phát triển mới

Một số thách thức lớn trong phân đoạn bao gồm:

  • Thiếu dữ liệu nhãn pixel chuẩn — việc gán nhãn pixel rất tốn thời gian
  • Chênh lệch giữa các lớp (class imbalance) — một số lớp chiếm số pixel rất ít dẫn đến mô hình thiên lệch
  • Độ phức tạp mô hình cao, yêu cầu nhiều tài nguyên tính toán, khó áp dụng trên thiết bị hạn chế
  • Khả năng tổng quát hóa yếu khi dữ liệu đánh giá khác phân phối so với dữ liệu huấn luyện

Xu hướng mới tập trung vào:

  • Phân đoạn “label-efficient” — dùng giám sát yếu, bán giám sát hoặc không giám sát để giảm nhu cầu nhãn pixel :contentReference[oaicite:3]{index=3}
  • Kiến trúc mạng chú ý (attention) và Transformer trong segmentation (không gian và thời gian) :contentReference[oaicite:4]{index=4}
  • Phương pháp lai (hybrid) kết hợp học sâu với thuật toán truyền thống để đạt độ ổn định và hiệu quả :contentReference[oaicite:5]{index=5}
  • Áp dụng mạng nhẹ, tối ưu hóa mô hình cho thiết bị biên (edge devices) và làm segmentation real-time

Kết luận

Phân đoạn là bước nền tảng trong nhiều hệ thống nhận thức và xử lý dữ liệu, từ hình ảnh y tế đến video và dữ liệu chuỗi. Với sự phát triển của học sâu và phương pháp giám sát yếu, phân đoạn ngày càng trở nên linh hoạt, hiệu quả và dễ áp dụng trong thực tế.

Tài liệu tham khảo

  1. Yu Y, Zhang Z, Tang T, et al. Techniques and Challenges of Image Segmentation. Electronics. 2023. :contentReference[oaicite:6]{index=6}
  2. Minaee S, Abdolrashidi A, Kunduri N, et al. Image Segmentation Using Deep Learning: A Survey. arXiv:2001.05566, 2020. :contentReference[oaicite:7]{index=7}
  3. Gao Y, Wu P, Lu H, et al. Medical Image Segmentation: A Comprehensive Review. PMCID. 2025. :contentReference[oaicite:8]{index=8}
  4. Xu Y, Liu Z, Jin K, et al. Advances in Medical Image Segmentation. MDPI. 2024. :contentReference[oaicite:9]{index=9}
  5. Wang Y, Chen Y, Zhang Q, et al. A Comprehensive Review of Modern Object Segmentation. arXiv:2301.07499, 2023. :contentReference[oaicite:10]{index=10}
  6. Li J, Huang W, Zhang Q, et al. A review of remote sensing image segmentation by deep learning. Tandfonline. 2024. :contentReference[oaicite:11]{index=11}

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề phân đoạn:

AutoDock Vina: Nâng cao tốc độ và độ chính xác của quá trình docking với hàm chấm điểm mới, tối ưu hóa hiệu quả và đa luồng Dịch bởi AI
Journal of Computational Chemistry - Tập 31 Số 2 - Trang 455-461 - 2010
Tóm tắtAutoDock Vina, một chương trình mới dành cho việc docking phân tử và sàng lọc ảo, được giới thiệu trong bài viết này. AutoDock Vina có tốc độ xử lý nhanh hơn khoảng hai bậc so với phần mềm docking phân tử phát triển trước đây trong phòng thí nghiệm của chúng tôi (AutoDock 4), đồng thời cải thiện đáng kể độ chính xác trong dự đoán cách thức gắn kết, theo các ...... hiện toàn bộ
#AutoDock Vina #docking phân tử #sàng lọc ảo #tối ưu hóa #đa luồng #song song hóa #dự đoán cách thức gắn kết #bản đồ lưới.
featureCounts: một chương trình hiệu quả đa năng để phân bổ các đoạn chuỗi vào các đặc điểm gen Dịch bởi AI
Bioinformatics (Oxford, England) - Tập 30 Số 7 - Trang 923-930 - 2014
Tóm tắt Động lực: Các công nghệ giải trình tự thế hệ tiếp theo tạo ra hàng triệu đoạn chuỗi ngắn, thường được định sẵn vào một bộ gen tham chiếu. Trong nhiều ứng dụng, thông tin chính cần thiết để phân tích hạ nguồn là số lượng đoạn chuỗi ánh xạ tới mỗi đặc điểm gen, ví dụ như mỗi exon hoặc mỗi gen. Quá trình đếm các đoạn chuỗi được gọi là tóm tắt đo...... hiện toàn bộ
Từ điển cấu trúc thứ cấp của protein: Nhận dạng mẫu các đặc điểm liên kết hydro và hình học Dịch bởi AI
Biopolymers - Tập 22 Số 12 - Trang 2577-2637 - 1983
Tóm tắtĐể phân tích thành công mối quan hệ giữa trình tự axit amin và cấu trúc protein, một định nghĩa rõ ràng và có ý nghĩa vật lý về cấu trúc thứ cấp là điều cần thiết. Chúng tôi đã phát triển một bộ tiêu chí đơn giản và có động cơ vật lý cho cấu trúc thứ cấp, lập trình như một quá trình nhận dạng mẫu của các đặc điểm liên kết hydro và hình học trích xuất từ tọa ...... hiện toàn bộ
#cấu trúc thứ cấp protein #liên kết hydro #đặc điểm hình học #phân tích cấu trúc #protein hình cầu #tiên đoán cấu trúc protein #biên soạn protein
Hướng tới một lý thuyết dựa trên tri thức về doanh nghiệp Dịch bởi AI
Strategic Management Journal - Tập 17 Số S2 - Trang 109-122 - 1996
Tóm tắtVới những giả định về đặc tính của tri thức và các yêu cầu tri thức của sản xuất, doanh nghiệp được khái niệm hóa như một tổ chức tích hợp tri thức. Đóng góp chính của bài báo là khám phá các cơ chế điều phối mà qua đó các doanh nghiệp tích hợp tri thức chuyên môn của các thành viên của mình. Khác với tài liệu trước đây, tri thức được nhìn nhận là tồn tại tr...... hiện toàn bộ
#Doanh nghiệp #Tri thức #Tích hợp tri thức #Thiết kế tổ chức #Khả năng tổ chức #Đổi mới tổ chức #Phân phối quyền ra quyết định #Hệ thống cấp bậc #Ranh giới doanh nghiệp #Quản lý
Bảng hỏi về điểm mạnh và khó khăn: Một ghi chú nghiên cứu Dịch bởi AI
Journal of Child Psychology and Psychiatry and Allied Disciplines - Tập 38 Số 5 - Trang 581-586 - 1997
Một bảng hỏi sàng lọc hành vi mới, Bảng hỏi về điểm mạnh và khó khăn (SDQ), đã được áp dụng cùng với các bảng hỏi Rutter cho phụ huynh và giáo viên của 403 trẻ em được chọn từ các phòng khám nha khoa và tâm thần. Điểm số thu được từ SDQ và các bảng hỏi Rutter có mối tương quan cao; mối tương quan giữa phụ huynh và giáo viên cho hai bộ chỉ số này là tương đương hoặc nghiêng về SDQ. Hai bộ c...... hiện toàn bộ
#Bảng hỏi điểm mạnh và khó khăn #SDQ #Rutter #hành vi #phân biệt chẩn đoán #trẻ em
Các Biện Pháp Bayesian Cho Độ Phức Tạp và Độ Khớp Của Mô Hình Dịch bởi AI
Journal of the Royal Statistical Society. Series B: Statistical Methodology - Tập 64 Số 4 - Trang 583-639 - 2002
Tóm tắtChúng tôi xem xét vấn đề so sánh các mô hình phân cấp phức tạp trong đó số lượng tham số không được xác định rõ. Sử dụng lập luận thông tin lý thuyết, chúng tôi đưa ra một thước đo pD cho số lượng tham số hiệu quả trong một mô hình như sự khác biệt giữa trung bình hậu nghiệm của độ lệch và độ lệch tại giá trị trung bình hậu nghiệm của các tham số quan trọng....... hiện toàn bộ
#Mô hình phân cấp phức tạp #thông tin lý thuyết #số lượng tham số hiệu quả #độ lệch hậu nghiệm #phương sai hậu nghiệm #ma trận 'hat' #các họ số mũ #biện pháp đo lường Bayesian #biểu đồ chuẩn đoán #Markov chain Monte Carlo #tiêu chuẩn thông tin độ lệch.
Phân loại các phân nhóm đột quỵ nhồi máu não cấp. Định nghĩa phục vụ cho thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm. TOAST. Thử nghiệm Org 10172 trong Việc Điều Trị Đột Quỵ Cấp. Dịch bởi AI
Stroke - Tập 24 Số 1 - Trang 35-41 - 1993
Nguyên nhân học của đột quỵ thiếu máu não ảnh hưởng đến tiên lượng, kết quả và việc quản lý. Các thử nghiệm điều trị cho bệnh nhân đột quỵ cấp nên bao gồm đo lường các phản ứng bị ảnh hưởng bởi phân nhóm của đột quỵ thiếu máu não. Một hệ thống phân loại các phân nhóm đột quỵ thiếu máu não chủ yếu dựa trên nguyên nhân học đã được phát triển cho Thử nghiệm Org 10172 trong Việc Điều Trị Đột Q...... hiện toàn bộ
#Đột quỵ thiếu máu não cấp #phân loại TOAST #thử nghiệm lâm sàng #chẩn đoán phụ trợ #các phân nhóm đột quỵ #huyết tắc #xơ vữa động mạch #tắc vi mạch #đánh giá lâm sàng.
Phản ứng tâm lý ngay lập tức và các yếu tố liên quan trong giai đoạn đầu của dịch bệnh vi-rút corona 2019 (COVID-19) ở dân số chung tại Trung Quốc Dịch bởi AI
International Journal of Environmental Research and Public Health - Tập 17 Số 5 - Trang 1729
Nền tảng: Dịch bệnh vi-rút corona 2019 (COVID-19) là một tình trạng khẩn cấp về sức khỏe cộng đồng mang tính quốc tế và đặt ra thách thức cho khả năng phục hồi tâm lý. Cần có dữ liệu nghiên cứu để phát triển các chiến lược dựa trên bằng chứng nhằm giảm thiểu các tác động tâm lý bất lợi và triệu chứng tâm thần trong suốt dịch bệnh. Mục tiêu của nghiên cứu này là khảo sát công chúng tại Trun...... hiện toàn bộ
#COVID-19 #tác động tâm lý #lo âu #trầm cảm #căng thẳng #sức khỏe tâm thần #phòng ngừa #thông tin y tế #dịch tễ học #Trung Quốc #thang đo IES-R #thang đo DASS-21
Phân loại và Chuẩn đoán Đái tháo đường và các Dạng Không dung nạp Glucose khác Dịch bởi AI
Diabetes - Tập 28 Số 12 - Trang 1039-1057 - 1979

Một phân loại về đái tháo đường và các dạng khác của không dung nạp glucose, dựa trên kiến thức đương đại về hội chứng không đồng nhất này, đã được xây dựng bởi một nhóm công tác quốc tế được tài trợ bởi Nhóm Dữ liệu Đái tháo đường Quốc gia - NIH. Phân loại này, cùng với tiêu chuẩn chuẩn đoán đái tháo đường được sửa đổi, đã được xem xét bởi các thành viên chuyên nghiệp của Hiệp hội Đái tháo đường ...

... hiện toàn bộ
#Đái tháo đường #Không dung nạp Glucose #Phân loại #Tiêu chuẩn chuẩn đoán #Hội chứng HLA #Đái tháo đường thai kỳ.
Phiên bản cuối cùng của Hệ thống Phân loại và Giai đoạn U hắc tố AJCC 2009 Dịch bởi AI
American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 27 Số 36 - Trang 6199-6206 - 2009
Mục đích Để sửa đổi hệ thống giai đoạn cho u hắc tố da dựa trên dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu Giai đoạn U hắc tố của Ủy ban Chuyên gia về Ung thư Hoa Kỳ (AJCC) mở rộng.Phương pháp Các khuyến nghị về giai đoạn u hắc tố được đưa ra dựa trên phân tích đa biến của 30.946 bệnh nhân mắc u hắc tố giai đoạ...... hiện toàn bộ
Tổng số: 1,765   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10